Tùy vào loại hình gửi tiết kiệm mà ngân hàng áp dụng cách tính lãi suất gửi tiết kiệm khác nhau chẳng hạn như có kỳ hạn, không kỳ hạn … Cùng Làm Chủ Tài Chính tìm hiểu cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng và công thức lãi kép nhanh nhất qua nội dung bài viết này.
Lãi suất ngân hàng là gì?
Lãi suất ngân hàng còn được gọi theo cách khác là tỷ lệ phần trăm lợi nhuận giữa tiền vốn gửi vào hoặc cho vay với mức lãi trong một thời kỳ nhất định. Mức lãi suất bao nhiêu phần trăm sẽ là do ngân hàng quy định hoặc thỏa thuận giữa ngân hàng và người vay.
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng
Công thức tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn
Với hình thức tiền gửi không kỳ hạn người gửi tiết kiệm có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo trước với ngân hàng.
Công thức tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn như sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/365
Ví dụ:
Khách hàng A dùng 50,000,000 VND gửi tiết kiệm không kỳ hạn VỚI mức lãi suất là 1.5%/năm. Sau 6 tháng khách hàng cần rút tiền.
Cách tính lãi suất ngân hàng cho tiền gửi tiết kiệm trong trường hợp này như sau:
Tiền lãi = Tiền gửi x 1.5%/365 x 180 = 50,000,000 x 1.5%/365 x 180 = 369.863 VNĐ
Vậy, sau 06 tháng khách hàng A sẽ nhận được số tiền lãi là 369.863 VND.

Công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn theo ngày và tháng
Với hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn, khách hàng có thể rút tiền sau một khoản thời gian nhất định dựa trên kỳ hạn lựa chọn ban đầu.
Mức kỳ hạn mà ngân hàng đưa ra có thể theo tuần , tháng, quý, hoặc năm tùy theo nhu cầu riêng của từng khách hàng mà có thể chọn mức kỳ hạn bất kỳ.
Công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn theo ngày và tháng như sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi/365
hoặc
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi
Có một điều lưu ý rằng hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn thường được ngân hàng ưu tiên mức lãi suất cao hơn so với gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Ví dụ:
Khách hàng A dùng 50,000,000 VND gửi tiết kiệm ngân hàng với kỳ hạn 1 năm, mức lãi suất là 7%/năm.
Đến kỳ hạn 1 năm, khách hàng có thể rút số tiền đã gửi ra. Cách tính lãi suất ngân hàng cho số tiền tiết kiệm trong trường hợp này như sau:
Số tiền lãi = Tiền gửi * 7%* 365/365 = 50,000,000 x 7% = 3,500,000 VNĐ
Nếu đăng ký gói gửi kỳ hạn 6 tháng, ta có số tiền lãi:
Số tiền lãi = Tiền gửi x 7% x 180/365 = 50,000,000 x 7% x 180/365 = 1.726.027 VNĐ
Lưu ý: Ví dụ trên giả sử là 6 tháng đều có 30 ngày nên số ngày gửi thực tế là 180 ngày.
Tìm hiểu cách gửi tiết kiệm ngân hàng theo lãi kép
Lãi kép là gì?
Lãi kép có thể hiểu là hình thức tái đầu tư lại lãi suất. Hiểu đơn giản hơn là sau khi hết kỳ hạn gửi tiết kiệm thì khách hàng có thể dùng tiền lãi phát sinh nhập vào tiền vốn để tiếp tục gửi tiết kiệm.
Sức mạnh của lãi kép là không thể bàn cãi vì thế mà nhà đầu tư hay ví hình thức gửi tiết kiệm theo lãi suất kép là “lãi mẹ đẻ lãi con”.
Công thức lãi kép ngân hàng
Công thức lãi kép cơ bản
Công thức lãi kép cơ bản là:
FV = PV x (1 + i)^n
Trong đó:
- FV: giá trị của tương lai ở năm thứ n
- PV: giá trị của số vốn tại thời điểm hiện tại
- n: số năm
- i : là lãi suất
Ví dụ
Bạn có 1 tỷ và mang đi gửi tiết kiệm với lãi suất 7%/ năm thì nếu áp dụng lãi suất kép ta có sau 10 năm số tiền nhận được như sau:
Áp dụng công thức lãi kép, thay thế các giá trị PV là 1 tỷ, i là 7% và n là 10 năm thì số tiền vốn lẫn lãi là 1,967,151,357
Công thức lãi kép hằng năm
Công thức lãi kép hằng năm:
A= P x (1+r/n)^nt
Trong đó:
- A: giá trị tương lai
- P : số tiền vốn gốc ban đầu
- r : lãi suất hàng năm
- n: số lần tiền lãi được nhập gốc mỗi năm
- t : số năm tiền đươc gửi
Ví dụ
Cũng với 1 tỷ VNĐ gửi tiết kiệm ngân hàng hàng năm với lãi suất 4.3%/năm, được nhập gốc hàng quý. Tính số vốn lẫn lãi sau 6 năm theo công thức lãi kép hàng năm.
Áp dụng công thức lãi kép hằng năm, thay thế các giá trị P là 1 tỷ, r là 4.3%, n là 4 (một năm có 4 quý), t là 6 năm thì được số dư xấp xỉ là 1,292,557,881.
Cách gửi tiết kiệm ngân hàng áp dụng lãi suất kép
Để gửi tiết kiệm ngân hàng có thể áp dụng lãi suất kép thì khách hàng nên chọn hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn với kỳ hạn dài.
Kỳ hạn gửi tiết kiệm càng dài thì tỷ lệ sinh lời dựa vào lãi suất kép của khách hàng càng cao.
Bảng lãi suất gửi ngân hàng cập nhật mới nhất T3/2023
Dưới đây là bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng cập nhật mới nhất hiện nay, dựa vào đó khách hàng có thể quyết định nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất tốt nhất hiện nay.
- Đơn vị tính: %
- Hình thức gửi: tại quầy
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 5,65 | 6,00 | 7,60 | 8,04 | 8,40 | 8,40 | 8,40 |
Agribank | 4,90 | 5,40 | 6,10 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | – |
Timo | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 8,90 | – | – |
Bắc Á | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,20 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
Bảo Việt | 5,65 | 5,90 | 8,80 | 9,40 | 9,00 | 8,80 | 8,30 |
BIDV | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
CBBank | 3,80 | 3,90 | 7,10 | 7,45 | 7,50 | 7,50 | 7,50 |
Đông Á | 6,00 | 6,00 | 9,35 | 9,50 | 9,50 | 9,50 | 9,50 |
GPBank | 6,00 | 6,00 | 7,40 | 7,60 | 7,70 | 7,70 | 7,70 |
Hong Leong | 5,60 | 5,80 | 8,60 | 8,60 | – | 8,60 | 8,60 |
Indovina | 5,80 | 6,00 | 8,40 | 9,00 | 9,20 | 9,30 | – |
Kiên Long | 6,00 | 6,00 | 8,60 | 8,80 | 8,60 | 8,60 | 8,60 |
MSB | – | 4,75 | 7,80 | 8,20 | 8,20 | 8,80 | 8,80 |
MB | 4,00 | 4,80 | 5,70 | 6,80 | 7,00 | 7,10 | 7,20 |
Nam Á Bank | – | – | 6,60 | 7,90 | 7,20 | – | 7,70 |
NCB | 5,00 | 5,00 | 7,35 | – | 7,70 | 7,80 | 7,80 |
OCB | 5,70 | 5,90 | 8,20 | 8,90 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
OceanBank | 6,00 | 6,00 | 8,80 | 9,00 | 9,20 | 9,20 | 9,20 |
PGBank | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,50 | 9,10 | 9,10 |
PublicBank | 5,80 | 6,00 | 7,00 | 8,20 | 8,50 | 7,90 | 7,90 |
PVcomBank | 6,00 | 6,00 | 8,50 | 9,00 | 9,10 | 9,10 | 9,10 |
Saigonbank | 6,00 | 6,00 | 9,20 | 9,40 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
SCB | 6,00 | 6,00 | 7,80 | 9,95 | 9,60 | 9,60 | 9,60 |
SeABank | 5,70 | 5,70 | 6,80 | 7,30 | 7,41 | 7,42 | 7,43 |
SHB | 6,00 | 6,00 | 7,10 | 7,60 | – | – | – |
TPBank | 5,80 | 6,00 | 6,60 | – | 6,90 | – | 7,40 |
VIB | 6,00 | 6,00 | 8,70 | – | 8,80 | 8,80 | 8,80 |
VietCapitalBank | 6,00 | 6,00 | 8,40 | 8,80 | 8,90 | 9,00 | 9,00 |
Vietcombank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | – | 7,40 | 7,40 |
VietinBank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
VPBank | 6,00 | – | 8,70 | 9,10 | – | 9,20 | – |
VRB | – | – | – | 8,60 | 8,70 | 8,80 | 8,80 |
Một số câu hỏi thường gặp về lãi suất ngân hàng
Gửi tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất tốt nhất?
Theo đánh giá từ các chuyên gia tài chính, các ngân hàng thuộc nhóm BIG Four là những ngân hàng gửi tiết kiệm an toàn nhất hiện nay. Bao gồm:
- Vietcombank – Tham khảo tại đây.
- BIDV – Tham khảo tại đây.
- Agribank – Tham khảo tại đây.
- Vietinbank – Tham khảo tại đây.
Kinh tế thị trường có làm biến động lãi suất ngân hàng không?
Câu trả lời là CÓ.
Các ngân hàng sẽ thường xuyên sắp xếp và điều chỉnh mức lãi suất tùy theo tình hình biến động trên thị trường tiền tệ.
Kết luận
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng chính xác nhất hiện nay đã được Làm Chủ Tài Chính tổng hợp qua bài viết này. Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích.