Trong quá trình mua hàng online, mua tên miền hay sử dụng các dịch vụ khác như Google Ads, Facebook Ads… bạn đã từng được nghe đến khái niệm mã zip code hay mã postal code rồi phải không? Vậy thực chất Postal Code là gì? Mã bưu chính (Zip Postal Code) 63 tỉnh thành như thế nào?
Hãy theo dõi bài viết này của Làm Chủ Tài Chính để có được câu trả lời bạn nhé!
Xem thêm:
Mã bưu chính (Postal code/zip code) là gì?
Mã bưu chính (còn gọi là Zip Postal Code, Zip code, Postal Code) là một chuỗi ký tự gồm chữ, số hoặc cả số và chữ được thiết lập bởi hiệp hội bưu chính trên toàn cầu để nhằm xác định địa chỉ giao nhận bưu phẩm, thư từ… một cách dễ dàng và thuận lợi nhất. Postal code còn gọi là Mã zip code.
Postal code là hệ thống mã được quy định bởi liên hiệp bưu chính toàn cầu, giúp định vị khi chuyển thư, bưu phẩm, hoặc dùng để khai báo khi đăng ký các thông tin trên mạng mà yêu cầu mã số này.
Tại Việt Nam, ngày 29/12/2017, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Mã bưu chính quốc gia mới gồm 5 ký tự (trước đó là 6 ký tự), được gắn cho phường/xã/đơn vị hành chính tương đương, điểm phục vụ thuộc mạng bưu chính công cộng…
Cấu trúc Mã bưu chính (Postal code) ở Việt Nam
Mã bưu chính có cấu trúc là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ. Từ tháng 12 năm 2017, theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, mã bưu chính của Việt Nam chính thức gồm 5 ký tự số thay vì 6 số như trước. Mỗi quốc gia sẽ có hệ thống postal code, zip code riêng biệt.
Mỗi con số đều có ý nghĩa của nó. Và mã postal code 5 con số cũng vậy. Căn cứ Quyết định 2475/QĐ-BTTTT, cấu trú mã bưu chính quốc gia gồm 5 ký tự, trong đó:
- Số đầu tiên: Xác định mã vùng, mỗi vùng không quá 10 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Các tỉnh trong cùng 1 vùng này thì sẽ có chữ số đầu tiên trong mã bưu chính giống nhau.
- Số 1 và 2: Xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Số này sẽ khác nhau giữa các tỉnh.
- Số 1,2,3,4: Xác định mã quận, huyện, đơn vị hành chính
- Cả dãy 5 số: Xác định cụ thể đối tượng gắn mã ở huyện nào, tỉnh nào, vùng nào theo quyết định của Ban hành mã bưu chính quốc gia.
Mã bưu chính Việt Nam là bao nhiêu?
Việt Nam không có mã bưu chính cấp quốc gia, vì vậy, khi gửi thư tín, bưu phẩm, hàng hóa về Việt Nam, bạn có thể ghi mã bưu chính tại tỉnh/thành phố nơi nhận hàng.
Lưu ý: Mã +84, 084 là mã điện thoại quốc gia Việt Nam chứ không phải mã bưu chính quốc gia Việt Nam. Bạn nên phân biệt rõ 2 khái niệm này để tránh nhầm lẫn khi gửi thư, gửi hàng.
Bảng danh sách Mã bưu chính (Zip code) 63 tỉnh thành ở Việt Nam
Ở Việt Nam gồm 63 tỉnh thành, do đó mã bưu chính – postal code được quy định khác nhau.
STT | TỈNH/ THÀNH PHỐ | POSTAL CODE
(Mã Bưu Chính) |
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 78000 |
3 | Bạc Liêu | 93000 |
4 | Bắc Kạn | 23000 |
5 | Bắc Giang | 26000 |
6 | Bắc Ninh | 16000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Dương | 75000 |
9 | Bình Định | 55000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cao Bằng | 21000 |
14 | Cần Thơ | 94000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đăk Lăk | 63000 – 64000 |
17 | Đăk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000 – 62000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hậu Giang | 95000 |
24 | Hà Nam | 18000 |
25 | Hà Nội | 10000 – 14000 |
26 | Hà Tĩnh | 45000 – 46000 |
27 | Hải Dương | 03000 |
28 | Hải Phòng | 04000 – 05000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | Hưng Yên | 17000 |
31 | Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 |
32 | Khánh Hoà | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000 – 92000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lạng Sơn | 25000 |
37 | Lào Cao | 31000 |
38 | Lâm Đồng | 66000 |
39 | Long An | 82000 – 83000 |
40 | Nam Định | 07000 |
41 | Nghệ An | 43000 – 44000 |
42 | Ninh Bình | 08000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000 – 52000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 – 54000 |
49 | Quảng Ninh | 01000 – 02000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 06000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hoá | 40000 – 42000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
Bảng danh sách Zipcode các quận tại TP. HCM
STT | QUẬN/HUYỆN TP. HCM | POSTAL CODE
(Mã Bưu Chính) |
1 | Quận 1 | 71000 |
2 | Quận 2 | 71100 |
3 | Quận 3 | 72400 |
4 | Quận 4 | 72800 |
5 | Quận 5 | 72700 |
6 | Quận 6 | 73100 |
7 | Quận 7 | 72900 |
8 | Quận 8 | 73000 |
9 | Quận 9 | 71200 |
10 | Quận 10 | 72500 |
11 | Quận 11 | 72600 |
12 | Quận 12 | 72600 |
13 | Quận Gò Vấp | 71400 |
14 | Quận Bình Thạnh | 72300 |
15 | Quận Phú Nhuận | 72200 |
16 | Quận Tân Bình | 72100 |
17 | Quận Tân Phú | 72000 |
18 | Quận Bình Tân | 71900 |
19 | Quận Thủ Đức | 71300 |
20 | Huyện Bình Chánh | 71800 |
21 | Huyện Hóc Môn | 71700 |
22 | Huyện Củ Chi | 71600 |
23 | Huyện Nhà Bè | 73200 |
24 | Huyện Cần Giờ | 73300 |
Tuy nhiên ở Việt Nam thì mã bưu điện này chưa thực sự dùng chi tiết. Ví dụ như bạn đăng ký dịch vụ gì đó, thay vì phải có mã chi tiết từng nơi thì chúng ta lấy chung 1 mã.
Ví dụ bạn gửi hàng về Quận 10, Hồ Chí Minh thay vì chúng ta lấy theo mã quận 10 thì chúng ta lấy mỗi mà Hồ Chí Minh là 70000. Việc này cũng không ảnh hưởng quá nhiều đến việc gi ao và gửi thư.
Bảng danh sách Zipcode các quận tại Hà Nội
Sau đây là mã bưu chính (postal code) của TP. Hà Nội gồm 30 quận huyện của Hà Nội.
STT | QUẬN/HUYỆN HÀ NỘI | POSTAL CODE
(Mã Bưu Chính) |
1 | Hoàn Kiếm | 11000 |
2 | Ba Đình | 11100 |
3 | Tây Hồ | 11200 |
4 | Cầu Giấy | 11300 |
5 | Thanh Xuân | 11400 |
6 | Đống Đa | 11500 |
7 | Hai Bà Trưng | 11600 |
8 | Hoàng Mai | 11700 |
9 | Long Biên | 11800 |
10 | Bắc Từ Liêm | 11900 |
11 | Nam Từ Liêm | 12000 |
12 | Hà Đông | 12100 |
13 | Huyện Sóc Sơn | 12200 |
14 | Huyện Đông Anh | 12300 |
15 | Huyện Gia Lâm | 12400 |
16 | Huyện Thanh Trì | 12500 |
17 | Huyện Ba Vì | 12600 |
18 | Thị xã Sơn Tây | 12700 |
19 | Huyện Phúc Thọ | 12800 |
20 | Huyện Mê Linh | 12900 |
21 | Huyện Đan Phượng | 13000 |
22 | Huyện Thạch Thất | 13100 |
23 | Huyện Hoài Đức | 13200 |
24 | Huyện Quốc Oai | 13300 |
25 | Huyện Chương Mỹ | 13400 |
26 | Huyện Thanh Oai | 13500 |
27 | Huyện Thường Tín | 13600 |
28 | Huyện Mỹ Đức | 13700 |
29 | Huyện Ứng Hoà | 13800 |
30 | Huyện Phú Xuyên | 13900 |
Cách tra mã bưu chính Việt Nam online nhanh nhất
Các bước tra cứu mã bưu chính online như sau:
Bước 1: Truy cập TẠI ĐÂY.
Bước 2: Nhập tên tỉnh/thành phố mà bạn muốn tra cứu. Ví dụ: Hà Nội
Bước 3: Hệ thống sẽ hiển thị kết quả tra cứu như hình bên dưới:
Mã bưu chính (Postal code) dùng để làm gì?
Chức năng chính của mã bưu chính là dùng để xác định được địa chỉ của người nhận bưu phẩm một cách nhanh chóng và đơn giản nhất. Bên cạnh đó, nhờ có mã bưu chính mà các công ty chuyển phát hàng hóa sẽ có thể ước lượng được mức giá vận chuyển một cách nhanh nhất.
Đây cũng chính là lý do mà bạn thường nhận được yêu cầu cung cấp mã zip code khi mua hàng online, mua tên miền hay khi sử dụng các dịch vụ khác như Google Ads, Facebook Ads…
Ưu điểm của mã Bưu chính
Ưu điểm của mã bưu chính là:
Đối với tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, mã bưu chính giúp
- Rút ngắn thời gian chia và phát các bưu gửi.
- Hạn chế những sai sót trong quá trình vận chuyển thư/ bưu phẩm.
- Dễ dàng, thuận lợi trong việc quản trị nội bộ, kế toán, thống kê sản lượng do dữ liệu được kết nối với mã zip code.
Đối với người sử dụng dịch vụ:
- Bưu gửi nhanh chóng, đảm bảo an toàn
- Hạn chế rủi ro không chuyển phát được thư/ bưu phẩm
Điền mà Bưu chính cần lưu ý điều gì?
– Địa chỉ của người sử dụng dịch vụ bưu chính bao gồm cả người gửi và người nhận đều phải được thể hiện rõ ràng trên phong bì thư, kiện, gói hàng hóa hoặc trên các tìa liệu liên quan, các ấn phẩm.
– Mã bưu chính sẽ được ghi sau tỉnh/thành phố và được phân cách với tỉnh/thành phố tối thiểu 1 ký tự trống. Mã số này là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ của người gửi và người nhận.
– Mã bưu chính có thể viết tay hoặc in ra nhưng phải đảm bảo sự chính xác, rõ ràng, dễ đọc.
– Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho mã bưu chính thì phần ghi địa chỉ người gửi và người nhận cần ghi rõ mã bưu chính, mỗi ô chỉ ghi 1 chữ số và các chữ số này phải được ghi rõ nét, không gạch xóa.
Trên đây là danh sách mã bưu chính tại 63 tỉnh/thành phố của Việt Nam để bạn tiện tra cứu khi sử dụng dịch vụ bưu chính.
Một số câu hỏi về mã bưu chính
+84 hoặc 084 có phải là mã bưu chính hay không?
Không! Đây là mã điện thoại của Quốc gia Việt Nam mà không phải là mã bưu chính, hiện đang có khá nhiều bạn đang nhầm lẫn mã này.
Quốc gia Việt Nam có mã bưu chính hay không?
Không! Việt Nam hiện không có mã bưu chính cấp quốc gia, chỉ có mã điện thoại mà thôi. Khi cần gửi bưu phẩm, vật phẩm bạn hãy ghi mã bưu chính của nơi nhận bưu phẩm.
Tại trang này, mình đã cung cấp cho bạn chính xác các mã bưu chính của các tỉnh thành ở Việt Nam, mình vừa cập nhật mã bưu chính mới nhất hiện nay từ trang của VnPost – Tổng công ty Bưu chính Việt Nam nên bạn có thể an tâm.
Có cách nào xác định mã bưu cục hay không?
Thông thường, để gửi một bưu phẩm, vật phẩm thì bạn chỉ cần nhập mã bưu chính của tỉnh là ổn rồi.
Tuy nhiên, trong một vài trường hợp bạn cần biết chính xác mã cục chính tại nơi mình đang sinh sống, khi đó hãy truy cập vào trang web này. Sau đó, tiến hành nhập tên tỉnh thành hoặc quận huyện để lấy mã bưu cục.
Ghi mã bưu chính trên phong bì thư như thế nào mới chính xác?
Khi ghi mã bưu chính trên phong bì thư cần lưu ý:
- Mã bưu chính phải được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/ thành phố và được phân cách với tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
- Được in hoặc viết tay chính xác, rõ ràng, dễ đọc.
- Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi chính xác, rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.
Khi mua hàng quốc tế có cần mã bưu chính không ?
Mã bưu chính rất cần thiết khi mua hàng quốc tế.
Mã bưu chính sẽ giúp những bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam thuận tiện và nhanh chóng
Khi thanh toán cho các thẻ thanh toán quốc tế như Visa Master, JCB Amex Card sẽ được
yêu cầu điền mã bưu chính vào thông tin thanh toán.
Mã bưu chính còn để các bạn có thể mua hàng online từ nước ngoài về Việt Nam, thanh toán Facebook Ads, Google Adwords,…
Kết luận
Như vậy thông qua bài viết này, bạn đã hiểu hơn về Postal Code là gì hay nó còn có nhiều tên gọi khác như Zip Code/mã bưu chính rồi phải không?
Hy vọng thông qua bài chia sẻ này của chúng tôi, bạn có thể dễ dàng tìm ra ngay được mã bưu chính phù hợp với nơi bạn đang sinh sống và thêm vào những nơi cần thiết để phục vụ mục đích bán hàng của mình sau này.
Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề mã bưu chính:
- Mã bưu chính thẻ tín dụng
- Mã bưu chính thẻ tín dụng Sacombank
- Mã bưu chính thẻ tín dụng Techcombank
- Mã bưu chính đăng ký thẻ tín dụng
Thông tin được biên tập bởi: lamchutaichinh.vn