Có rất nhiều người chúng ta đang sở hữu cho bản thân thẻ ghi nợ Debit và thẻ tín dụng Credit nhưng lại nhiều người nhầm lẫn giữa 2 thẻ hoặc có phần không hiểu 2 thẻ ngân hàng này sử dụng ra sao. Cùng lamchutaichinh tìm hiểu những thông tin về thẻ Debit và Credit, khác nhau ra sao, cách phân biệt và nên mở thẻ nào.
Thẻ Debit Card là gì?
Thẻ Debit hay được hiểu là thẻ ghi nợ, cũng là một dạng thẻ ATM do ngân hàng phát hành, nhưng cách sử dụng khác với thẻ tín dụng Credit thông thường. Khi sử dụng thẻ Debit, khách hàng chỉ có thể sử dụng đúng số tiền có trong tài khoản để thanh toán, rút tiền hay chuyển khoản.
Mỗi thẻ Debit card chỉ được gắn với một tài khoản cá nhân duy nhất. Tiền trong tài khoản có mức cao hơn mức thanh toán thì bạn mới có thể giao dịch. Nếu số dư của bạn không đủ thì hãy ra quầy giao dịch nạp thêm hay chuyển tiền từ một tài khoản khác sang.
Vì những tính năng trên mà thẻ ghi nợ Debit còn được coi là thẻ thanh toán, chứ không phải là thẻ tín dụng bình thường mà mọi người hay nghĩ sai.
Phân loại thẻ Debit Card
Thẻ Debit card được chia làm 2 loại chín, bao gồm:
- thẻ Debit card nội địa (ở Việt Nam là Napas)
- thẻ Debit card quốc tế (phổ biến nhất hiện nay là MasterCard, Visa, JCB).
Thẻ Credit Card là gì?
Thẻ tín dụng Credit Card là loại thẻ bạn có thể chi tiêu trước, trả tiền sau do ngân hàng phát hành. Ngân hàng sẽ cấp cho bạn một hạn mức tín dụng nhất định dựa trên thu nhập và lịch sử tín dụng của bạn trong chi tiêu, mua sắm, rút tiền. Sau khi sử dụng hết hạn mức thì bạn phải trả lại số tiền “mượn” trong vòng 45 ngày nếu không sẽ bị quy thành nợ có lãi.
Phân biệt thẻ Debit và Credit
Điểm giống nhau
- Đều là thẻ ATM do ngân hàng phát hành
- Có thể rút tiền từ cây ATM của bất kỳ ngân hàng nào
- Thanh toán điện tử dễ dàng trên các nền tảng số
Điểm khác nhau
Thẻ Debit Card | Thẻ Credit Card | |
Số in trên thẻ | In chìm | In nổi |
Đặc điểm | Có bao nhiêu tiền dùng bấy nhiêu | “Vay” tiền ngân hàng dùng trước và trả sau |
Kết nối với Tài khoản ngân hàng | Có | Không |
Phí hàng tháng | Không | Có |
Thủ tục làm thẻ | Mang CMND/CCCD, hộ chiếu ra ngân hàng làm thủ tục | Chứng minh tài chính và khả năng thanh khoản như thu nhập hàng tháng |
Giới hạn thẻ | Được quyết định dựa vào số tiền bạn gửi vào tài khoản ngân hàng liên kết với thẻ | Được quyết định bởi ngân hàng |
Lãi suất | Không có | Nếu bạn không hoàn trả đủ cho ngân hàng số tiền bạn mượn trong thời gian quy định, bạn sẽ phải trả một khoản tiền lãi khá cao cho ngân hàng |
Ưu đãi | Ít ưu đãi | Nhiều ưu đãi |
Biểu phí sử dụng thẻ Debit và Credit
Biểu phí sử dụng thẻ ghi nợ Debit tại các ngân hàng
Loại phí | Vietcombank | Agribank | BIDV | Vietinbank |
Phát hành thẻ | Bình thường: 50.000 VND/thẻ
Nhanh: 100.00 VND/thẻ |
Hạng chuẩn: 100.000 VND/thẻ
Hạng vàng: 150.000 VNĐ/thẻ |
Bình thường: miễn phí
Nhanh: 200.00 VND/thẻ |
Thẻ chuẩn: 46.000 VND
Thẻ vàng: 91.000 VND Thẻ Premium: miễn phí Thẻ sống khỏe : 137.000 VND |
Phí thường niên | Visa Platinum: 30.000 VND/thẻ chính/tháng. Thẻ phụ miễn phí
Thẻ GNQT khác: 5.000 VND/thẻ/tháng |
Hạng chuẩn: 100.000 VND/thẻ
Hạng vàng 150.000 VND/thẻ |
Thẻ chính 80.000 VND
Thẻ phụ: 50.000 VND Thẻ chính Platinum 300.000 VND |
15.000 VND |
Phí cấp lại | Miễn phí | 20.000/lần | 20.000 VND | 27.273 VND |
Phí rút tiền tại ATM | Thẻ Platinum: miễn phí
Thẻ GNQT: 1.1000 VND/giao dịch |
Trong nước:10.000 VND/giao dịch
Ngoài nước: 4% số tiền giao dịch |
Thẻ thường: 1.000 VND/giao dịch
Giao dịch ngoài nước: 4% số tiền giao dịch |
tại ATM thường: miễn phí
Tại ATM khác: 9,090 VND/giao dịch |
Phí chuyển khoản | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí |
Biểu phí sử dụng thẻ tín dụng Credit tại các ngân hàng
Đây là biểu phí thẻ tín dụng Credit của 3 ngân hàng Vietcombank, BIDV và Agribank.
Loại phí | Vietcombank | BIDV | Vietinbank |
Phát hành thẻ | Hạng vàng: thẻ chính 200.000/thẻ. Thẻ phụ 100.000/thẻ
Hạng chuẩn:thẻ chính 100.000/thẻ, thẻ phụ 50.000/thẻ |
Hạng chuẩn: 100.000/thẻ
Hạng vàng: 200.00/thẻ Hạng bạch kim: 300.000/thẻ |
Phát hành bình thường: miễn phí
Phát hành nhanh: 200.000/thẻ |
Phí thường niên | Visa Platinum 800.000/thẻ/năm. Thẻ phụ 500.000/thẻ/năm
Amex Platinum 800.000VND/năm American Express: 400.000VND/năm. Vietnam Airlines American Express 400.000VND/năm |
Thẻ chính:
Hạng chuẩn 150.000 VND Hạng vàng 300.000 VND Hạng bạch kim 500.000 VND.
Thẻ phụ Hạng chuẩn: 75.000 VND Hạng vàng 150.000 VND Hạng Bạch kim 250.000 VND |
Thẻ chính:
Hạng chuẩn 300.000 VND Hạng vàng 100.000-300.000 VND Hạng bạch kim 500.000 – 1.000.000 VND Thẻ phụ Hạng chuẩn 150.000 VND Hạng vàng 100.000-150.000 VND Hạng bạch kim 250.000 |
Phí cấp lại | 30.000 VND/thẻ/lần | miễn phí | 30.000 VND |
Phí giao dịch tại ATM | 4% tiền giao dịch (tối thiểu 50.000 VND ) | 2% tiền giao dịch (tối thiểu 20.000 VND) | 3% tiền giao dịch (tối thiểu 50.000 VND) |
Nên sử dụng thẻ Debit hay Credit card?
Nên dùng hay không nên dùng sẽ tùy thuộc vào mục đích sử dụng mỗi người, khả năng chi trả,.. Hãy dựa trên các phân tích sau đây để đưa ra lựa chọn phù hợp nhất:
- Thẻ Debit sẽ có đầy đủ khả năng thanh toán, rút tiền,.. Thẻ không có khả năng chi tiêu nhiều hơn số dư khả dụng nên bạn sẽ không phải mang nỗi lo các khoản vay ngoài ý muốn, vượt quá chi tiêu bản thân. Giúp bạn dễ dàng kiểm soát chi tiêu hằng tháng hơn.
- Thẻ Credit thì lại sở hữu những ưu đãi nhiều hơn Debit, mục tiêu phát hành thẻ Credit chính là kích cầu mua sắm, tiêu dùng từ các khách hàng sở hữu. Bạn sẽ không cần quá lo về khoản lãi nếu bạn thanh toán trước 45 ngày. Hãy lưu ý con số 45 vì sau ngày này có thể bạn sẽ bị báo nợ xấu và có mức trả phí lãi cao.
Nên cẩn thận chi tiêu khi dùng thẻ Credit vì nhiều trường hợp không kiểm soát nổi chi tiêu bản thân. Khiến người nợ rơi vào vòng lặp nợ xong làm có tiền trả rồi lại nợ.
Lời kết
Hy vọng các thông tin về thẻ Debit và Credit ở trên sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn chọn được cho mình chiếc thẻ phù hợp với bản thân và biết được các khoản phí dịch vụ thẻ, từ đó có được cho mình cách chi tiêu hợp lý nhất!
Bài viết được biên tập bởi: Lamchutaichinh.vn