Việt Nam ngày này ngày càng phát triển quan hệ hợp tác với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Trung quốc là đối tác quan trọng của Việt Nam về nhiều mặt, trong đó mối quan hệ giao thương giữa hai quốc gia rất phát triển. Do vậy việc chuyển đổi tiền giữa hai nước ngày càng được nhiều người quan tâm.
Tuy nhiên nhiều người còn chưa rõ tỷ giá tiền Việt và tiền Trung như thế nào? Đổi 1000 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt? Vậy mời các bạn đọc bài viết của chúng tôi để không chỉ biết 1000 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt mà còn biết rõ hơn về đồng tiền Trung quốc hiện hành nhé!
Xem thêm:
- 1 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?
- Đổi tiền rách ở ngân hàng có được không?
- 1 triệu đô bằng bao nhiêu tiền Việt?
Giới thiệu về đồng nhân dân tệ Trung Quốc
Nhân dân tệ là tên gọi tiền tệ chính thức của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa, tuy nhiên đồng tiền này không được chính thức sử dụng ở Hong Kong và Macao.
Nhân dân tệ do ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành, được chính thức phát hành và sử dụng từ năm 1948.
Đồng nhân dân tệ đã trải qua 4 lần phát hành đổi mới. Lần đầu tiên vào năm 1955, sau đó là các năm 1962, năm 1987 và hiện nay vẫn đang dùng loạt phát hành từ năm 1999.
Nhân dân tệ phát âm theo tiếng trung là Rénmínbì.
Đơn vị của nhân dân tệ theo mã ISO trong giao dịch quốc tế là Nguyên (Yuan). Để phân biệt với đồng yên của Nhật Bản, tiền Trung Quốc được ghi nhận là China Yuan.
- Theo quy ước quốc tế viết tắt là RMB.
- Viết tắt theo ISO là CNY và tên giao dịch quốc tế cũng là CNY.
Người Việt Nam gọi đơn vị tiền của Trung Quốc là tệ.
Cách quy đổi giữa các đơn vị tiền tệ Trung Quốc
Các đơn vị tiền tệ Trung quốc được quy đổi với nhau như sau:
- 1 tệ = 10 hào.
- 1 hào = 10 xu.
Trong tiếng trung, Tệ/ Đồng là Nguyên /yuán/ (văn viết) hoặc Khối /kuài/ (văn nói).
Hào là Giác /jiao/ (văn viết) hoặc Mao /máo/ (văn nói).
Xu là Phân /fen/, dùng cho cả văn nói và văn viết.
1000 Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam theo tỷ giá hôm nay?
Những thương nhân hay trao đổi hàng hóa với Trung quốc hoặc những bạn có cơ hội sang Trung quốc du học/ du lịch thì việc biết cách quy đổi tiền Trung sang tiền Việt sẽ mang lại nhiều thuận lợi.
Để đổi được tiền Trung sang tiền Việt Nam, các bạn cần biết rõ công thức:
- Số tiền Nhân dân tệ* Tỷ giá Nhân dân tệ = Số tiền Việt Nam đồng.
- Tỷ giá Nhân dân tệ là tỷ số thể hiện mức chênh lệch giữa hai đồng tiền Nhân dân tệ và Việt Nam đồng,
Tỷ giá nhân dân tệ mới nhất cập nhật ngày hôm nay ở một số ngân hàng như sau:
- Tỷ giá mua vào: dao động từ 3.389 đến 3.406.
- Tỷ giá bán ra : dao động từ 3.500 đến 3.720.
Điều này có nghĩa là bạn sẽ trả lời được câu hỏi 1 Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?:
Theo tỷ giá mới nhất được Ngân hàng Nhà nước cập nhật thì: 1 tệ = 3.503 VND
Kết luận:
1000 CNY = 3.503.000 VND
p dụng công thức này cho những trường hợp tương tự ta có:
- 2.000 CNY = 7.006.000 VND
- 3.000 CNY = 10.509.000 VND
- 4.000 CNY = 14.012.000 VND
- 5.000 CNY = 17.515.000 VND
- 6.000 CNY = 21.018.000 VND
- 7.000 CNY = 24.521.000 VND
- 8.000 CNY = 28.024.000 VND
- 9.000 CNY = 31.527.000 VND
- 10.000 CNY = 35.030.000 VND
- 100.000 CNY = 350.300.000 VND
Đổi tiền tệ sang tiền Việt (VND) ở đâu uy tín?
Ngày nay để thuận tiện thông thương trao đổi, có nhiều nơi các bạn có thể đổi tiền tệ sang tiền Việt. Dưới đây là một vài địa điểm các bạn có thể đổi tiền tệ sang tiền Việt.
Đổi tiền tệ sang tiền Việt tại các ngân hàng Việt Nam
Hầu hết các ngân hàng Việt Nam đều hỗ trợ đổi tiền tệ sang tiền Việt. Hơn nữa đây là một sự lựa chọn an toàn khi có nhu cầu đổi tiền.
Bảng tỷ giá như sau:
Đơn vị: Đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
BIDV | 3.418 | 3.529 | ||
Eximbank | 3.416 | 3.526 | ||
HDBank | 3.355 | 3.607 | ||
Indovina | 3.445 | 3.763 | ||
MSB | 3.383 | |||
MB | 3.428 | 3.567 | 3.567 | |
OCB | 3.624 | |||
Saigonbank | 3.413 | |||
SHB | 3.432 | 3.508 | ||
TPB | 3.583 | |||
Vietcombank | 3.399 | 3.433 | 3.545 | |
VietinBank | 3.437 | 3.547 |
Những ưu điểm khi đổi tiền tại ngân hàng
- An toàn: đây điểm điểm đầu tiên. Ngân hàng là tổ chức tín dụng hoạt động dưới sự cấp phép của nhà nước Việt Nam, đổi tiền ở đây các bạn yên tâm về tính hợp pháp.
- Không lo tiền giả: vấn đề tiền giả cũng rất đáng được quan tâm, nhưng nếu ở ngân hàng thì bạn không cần lo lắng bị nhận phải tiền giả.
- Tỷ giá được cập nhật liên tục: Ngân hàng là nơi cập nhật tỷ giá nhanh và sớm nhất, bạn sẽ được đổi tiền đúng với tỷ giá vào thời điểm bạn đổi tiền.
- Đổi được mọi mệnh giá tiền: Ở ngân hàng có đủ mệnh giá tiền, bạn có thể yêu cầu mệnh giá theo nhu cầu của bạn.
Một vài khó khăn khi đổi tiền tại ngân hàng
- Bạn chỉ đổi được vào thời gian làm việc của ngân hàng.
- Cần đầy đủ giấy tờ thủ tục và mất thời gian hơn: bạn cần chuẩn bị các giấy tờ tùy thân cũng như giấy tờ kê khai theo yêu cầu của khách hàng. Việc này khá rườm rà phức tạp.
Một số ngân hàng lớn bạn có thể đổi tiền: Vietcombank, techcombank, Agribank, OCB, BIDV…
Đổi tiền tệ sang tiền Việt ở các cửa hàng vàng, cửa hàng chuyên đổi tiền
Ngược lại với các ngân hàng, khi đổi ở các cửa hàng vàng, bạn có những thuận lợi và khó khăn như sau.
Thuận lợi:
- Chủ động thời gian: bạn có thể đổi tiền ở thời điểm bạn muốn.
- Thủ tục đơn giản: bạn không cần hồ sơ giấy tờ phức tạp như ở ngân hàng.
Khó khăn:
- Không đảm bảo tính hợp pháp: bạn không biết rõ liệu nơi bạn đổi tiền có hoạt động hợp pháp hay không.
- Không loại trừ khả năng bị nhận tiền giả.
- Không đảm bảo được đổi đúng tỷ giá.
Một số cửa hàng đổi ngoại tệ uy tín như:
- Phố Hà Trung tại Hà Nội
- Hàng đổi tiền số 1 phố Trần Phú tại Hà Nội
- Hiệu vàng Phú Vân – giữa phố Lương Ngọc Quyến tại Hà Nội
Đổi tiền tệ sang tiền Việt tại sân bay, cửa khẩu
Nếu bạn mới từ Trung quốc về, bạn có thể đổi tiền tệ sang tiền Việt tại các sân bay cửa khẩu.
Hoặc nếu bạn sinh sống gần khu vực này có thể đổi tiền tại đây.
Đây cũng là giải pháp nhanh và an toàn cho bạn.
Một số lưu ý khi đổi tiền tệ sang tiền Việt
Dù đã biết 1000 Nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt và nơi đổi tiền, các bạn vẫn nên lưu ý những vấn đề sau:
- Tỷ giá nhân dân tệ khác nhau ở những thời điểm khác nhau. Nếu có nhu cầu, các bạn có thể theo dõi tỷ giá nhân dân tệ ở các ngân hàng lớn. Nơi này sẽ cập nhật tỷ giá hàng ngày. Con số này có thể chênh lệch giữa các ngân hàng nhưng sẽ không quá lớn.
- Nhân dân tệ không được sử dụng ở Hong Kong và Macao nên các bạn cần lưu ý.
- Bên Trung không nhận thanh toán tiền Việt Nam ở hầu hết các cửa hàng quán ăn.
- Lưu ý phân biệt tiền giả: dựa vào những đặc điểm sau để nhận ra tiền giả và tiền thật.
- Hình in rõ nét: khi soi tiền dưới ánh sáng, các đường in trên tờ tiền đều rõ nét, cả hình nổi và hình chìm.
- Không bị nhòe kể cả khi bị ướt.
- Màu mực in bền, không phai, không mờ.
- Sờ vào phần cổ áo của Chủ tịch Mao Trạch Đông, nếu thấy ráp ráp là tiền thật, còn thấy trơn nhẵn là tiền giả.
- Tìm hiểu tỷ giá Nhân dân tệ trước khi đổi.
- Khi đổi tiền tệ sang tiền Việt, bạn sẽ được nhận tiền theo tỷ giá mua vào.
Những mệnh giá của đồng Nhân dân tệ
Tương như tiền Việt Nam có đơn vị tính là Đồng thì đơn vị tính của tiền Trung Quốc là Tệ. Nhân dân tệ ngày nay gồm có cả tiền kim loại và tiền giấy.
Các mệnh giá tiền giấy
Tiền giấy bao gồm các tờ có mệnh giá: 1 tệ, 5 tê, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ.
Trên các tờ tiền giấy mệnh giá khác nhau đều in hình chủ tịch Mao Trạch Đông của Trung Quốc.
Ngoài ra trên mỗi tờ tiền đều có in hình các biểu tượng đặc trưng riêng, là các địa điểm nổi tiếng của Trung Quốc.
- Đồng 1 nhân dân tệ.
Đây là đồng tiền giấy có mệnh giá nhỏ nhất.
Biểu tượng của đồng tiền này là Tam đàn ấn nguyệt – một hình ảnh nổi tiếng mang tính biểu tượng của Tây Hồ, một địa danh nổi tiếng với phong cảnh quyến rũ của Hàng Châu.
- Đồng 5 Nhân dân tệ.
Biểu tượng của đồng tiền này là núi Thái Sơn, một di sản được Unesco công nhận.
- Đồng 10 Nhân dân tệ.
Hình ảnh biểu tượng trên tờ tiền này là hẻm núi Cù Đường, một trong 3 hẻm núi nổi tiếng ở vùng Tam Hiệp – là hẻm núi có cảnh đẹp nhất, hùng vĩ nhất dù là hẻm núi hẹp nhất, chỉ dài 8km, thuộc sông Dương Tử – Trùng Khánh.
- Đồng 20 Nhân dân tệ.
Bạn có thể dễ dàng tìm thấy tờ tiền này vì nó là mệnh giá phổ biến thường được sử dụng.
Trên tờ 20 Nhân dân tệ bạn sẽ được chiêm ngưỡng vẻ đẹp hùng vĩ của sông Ly – một trong 10 kỳ quan nước hàng đầu thế giới ở Quế Lâm – Trung Quốc.
- Đồng 50 Nhân dân tệ.
Không kém phần thu hút, biểu tượng trên tờ tiền này là 1 công trình kiến trúc vô cùng đặc sắc ở Tây Tạng, Trung Quốc – cung điện Potala.
- Đồng 100 Nhân dân tệ.
Tính tới nay đây là đồng tiền có mệnh giá lớn nhất ở Trung Quốc, sử dụng hình ảnh Đại lễ đường Nhân dân ở Bắc Kinh nằm ở quảng trường Thiên An Môn là biểu tượng.
Tiền kim loại
Tiền kim loại Trung Quốc gồm có các mệnh giá:
- 1 hào.
- 5 hào.
- 1 tệ.
Kết luận
Bài viết đã giúp bạn biết cách tính 1000 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt và giúp bạn có thêm một số kiến thức về đồng Nhân dân tệ. Mong rằng với hướng dẫn cách đổi 1000 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt các bạn có thể dễ dàng tính được số tiền của mình khi giao dịch đổi tiền. Hy vọng bài viết hữu ích với các bạn.
Bài viết được biên tập bởi: Lamchutaichinh.vn